Xem chi tiết tin (mới) - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

Quyết định ban hành Phối hợp giải quyết liên thông các thủ tục hành chính giữa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Văn phòng UBND tỉnh

Ngày 24-11-2021

 



QUY CHẾ

Phối hợp giải quyết liên thông các thủ tục hành chính

giữa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Văn phòng UBND tỉnh

(Ban hành kèm theo Quyết định số:  2210 /QĐ-UBND ngày 19 tháng  11   năm 2021

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

                                                           

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, thời gian, trình tự phối hợp theo cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trong các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan trực tiếp xử lý: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Cơ quan phối hợp xử lý: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Mục đích của việc phối hợp

1. Tăng cường trách nhiệm, năng lực tổ chức thực hiện và sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan.

2. Bảo đảm sự thống nhất trong việc giải quyết thủ tục hành chính, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật;

2. Không làm ảnh hưởng đến chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chuyên môn của các cơ quan liên quan;

3. Chủ động, thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời.

Chương II

 NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả

1. Trường hợp 1: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.

a) Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ theo Mẫu số 05 được quy định tại khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP (trong đó phải nêu rõ nội dung công việc, thời hạn giải quyết của từng cơ quan, đơn vị có liên quan) và chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết như sau:

- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử tiếp nhận được của tổ chức, cá nhân đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.

- Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

Việc chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại dịch vụ khác đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu. Nếu xét thấy cần thiết, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện.

b) Giải quyết thủ tục hành chính

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, giao hồ sơ cho Trưởng phòng Phòng chuyên môn thuộc Sở để xử lý.

- Trưởng phòng Phòng chuyên môn thuộc Sở có trách nhiệm phân công Chuyên viên kiểm tra, thẩm định xử lý hồ sơ. Trong quá trình xử lý:

+ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, không đúng quy định, Chuyên viên lập văn bản trình lãnh đạo ký trả hồ sơ và nêu rõ lý do không giải quyết;

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, đúng quy định, Chuyên viên lập văn bản trình lãnh đạo ký giải quyết;

+ Nếu hồ sơ chưa đạt và sẽ giải quyết được nếu cho bổ sung hồ sơ, Chuyên viên tham mưu Trưởng phòng trình Giám đốc Sở có Văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân, bổ sung, xuất trình hồ sơ, tài liệu (đồng thời gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 01 bản để theo dõi). Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, xuất trình hồ sơ, tài liệu không quá 01 (một) lần. Hồ sơ bổ sung đạt yêu cầu, trình ký theo quy định; không đạt yêu cầu, tham mưu văn bản thông báo trả hồ sơ và nêu rõ lý do không giải quyết.

- Sau khi kết thúc quá trình thẩm định hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ (Bằng hình thức chuyển hồ sơ trực tiếp hoặc chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử liên thông đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến).

c) Phê duyệt kết quả

Trên cơ sở hồ sơ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

d) Trả hồ sơ, kết quả giải quyết

- Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 02 (hai) bản chính để chuyển, trả cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính 01 (một) bản và 01 (một) bản để lưu hồ sơ. Ngoài ra, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan được xác định tại phần “Nơi nhận” của Văn bản, là kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

- Khuyến khích việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn theo quy định. Việc trả kết quả trước hạn được Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân biết qua tin nhắn, điện thoại… để nhận kết quả.

- Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được lưu trữ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến để phục vụ việc sử dụng, tra cứu thông tin, dữ liệu theo quy định.

đ) Phương thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính.

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) trực tiếp hoặc chuyển khoản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

2. Trường hợp 2: Văn phòng UBND tỉnh thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.

a) Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 05 được quy định tại khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP (trong đó phải nêu rõ nội dung công việc, thời hạn giải quyết của từng cơ quan, đơn vị có liên quan) và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết như sau:

- Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử tiếp nhận được của tổ chức, cá nhân đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.

- Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

Việc chuyển hồ sơ đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại dịch vụ khác đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu. Nếu xét thấy cần thiết, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

b) Giải quyết thủ tục hành chính

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn để xử lý.

- Phòng chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định xử lý hồ sơ. Trong quá trình xử lý:

+ Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, không đúng quy định, lập văn bản trình lãnh đạo Văn phòng ký trả hồ sơ và nêu rõ lý do không giải quyết;

+ Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, đúng quy định, lập văn bản trình lãnh đạo Văn phòng trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký giải quyết;

+ Nếu hồ sơ chưa đạt và sẽ giải quyết được nếu cho bổ sung hồ sơ, Phòng chuyên môn tham mưu lãnh đạo Văn phòng có Văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân, bổ sung, xuất trình hồ sơ, tài liệu (đồng thời gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 01 bản để theo dõi). Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, xuất trình hồ sơ, tài liệu không quá 01 (một) lần. Hồ sơ bổ sung đạt yêu cầu, trình ký theo quy định; không đạt yêu cầu, tham mưu lãnh đạo Văn phòng có văn bản thông báo trả hồ sơ và nêu rõ lý do không giải quyết.

c) Phê duyệt kết quả

Trên cơ sở hồ sơ trình, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

d) Trả hồ sơ, kết quả giải quyết

- Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 02 (hai) bản chính để chuyển, trả cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính 01 (một) bản và 01 (một) bản để lưu hồ sơ. Ngoài ra, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan được xác định tại phần “Nơi nhận” của Văn bản, là kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

- Khuyến khích việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn theo quy định. Việc trả kết quả trước hạn được Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân biết qua tin nhắn, điện thoại… để nhận kết quả.

- Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được lưu trữ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến để phục vụ việc sử dụng, tra cứu thông tin, dữ liệu theo quy định.

đ) Phương thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính.

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) trực tiếp hoặc chuyển khoản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Điều 6. Thời hạn phối hợp liên thông giải quyết thủ tục hành chính

1. Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập: Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 19 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

2. Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp: Thời hạn giải quyết: Không quá 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 1,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 1,0 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

3. Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật: Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

4. Cấp Giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng:

a) Trường hợp 1: Thời hạn giải quyết không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 2,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

b) Trường hợp 2: Thời hạn giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 12 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

5. Cấp Giấy phép tổ chức trại sáng tác, điêu khắc: Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 2,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

6. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam: Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 2,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

7. Cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm: Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 2,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

8. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương): Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 2,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

9. Tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương): Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 09 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

10. Tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 14 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

11. Đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 14 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

12. Thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh: Thời hạn giải quyết: Không quá 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 11 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

13. Tiếp nhận hồ sơ Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”: Thời hạn giải quyết: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo cấp tỉnh - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

14. Cấp phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa bàn tỉnh: Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 06 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

15. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa bàn tỉnh: Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 06 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

16. Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa bàn tỉnh: Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 06 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

17. Thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 14 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

18. Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 14 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

19. Thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 14 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

20. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 09 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

21. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 09 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

22. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 09 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

23. Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 19 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

24. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 09 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

25. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 09 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

26. Đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức Thời hạn giải quyết: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

27. Đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức: Thời hạn giải quyết: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

28. Đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Thời hạn giải quyết: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

29. Công nhận điểm du lịch: Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 09 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

30. Công nhận khu du lịch cấp tỉnh: Thời hạn giải quyết: Không quá 52 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 39 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 12 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

31. Thủ tục hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do ảnh hưởng đại dịch Covid-19: Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 1,75 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 1,75 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

32. Thủ tục hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid - 19: Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Thời hạn tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

- Thời hạn giải quyết tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 1,75 ngày làm việc.

- Thời hạn trình phê duyệt của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 1,75 ngày làm việc.

- Thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,25 ngày làm việc.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Căn cứ Quy chế phối hợp này, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân phối hợp triển khai, thực hiện các nội dung công việc có liên quan đến cơ quan, đơn vị mình.

2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Quy chế này và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng Quý (thông qua việc lồng ghép vào Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính).

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

* Để xem thêm chi tiết, tải về tại đây
1. QĐ ban hanh quy che phoi hop 2021 (ban gui).pdf_20211124223618.pdf

Tin cùng chuyên mục

Đang online: 1
Hôm nay: 4566
Đã truy cập: 5441913
You do not have the roles required to access this portlet.