Phòng Xây dựng nếp sống Văn hóa và Gia đình - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý thể thao (theo quyết định số 116/QĐ-SVHTTDL ngày 19/03/2025)

Ngày 01-10-2020

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý thể thao

Điều 1. Vị trí, chức năng của Phòng Quản lý thể thao

1. Phòng Quản lý thể thao là phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở) thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thể dục, thể thao trong phạm vi toàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật.

2. Phòng Quản lý thể thao chịu sự chỉ đạo, quản lý của Giám đốc Sở; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Thể dục thể thao Việt Nam, các cơ quan, đơn vị chuyên môn nghiệp vụ thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2. Về nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Quản lý thể thao

1. Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình phát triển thể thao; thẩm định các dự án đầu tư, phát triển trong lĩnh vực thể thao ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ về lĩnh vực thể thao; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ công tác thể thao.

2. Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng dự thảo kế hoạch, đề án, dự án phát triển ngành, lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh.

3.  Tham mưu Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước lĩnh vực thể dục, thể thao:

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch có liên quan, kế hoạch phát triển thể dục, thể thao ở địa phương sau khi được phê duyệt.

b) Phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thể thao tuyên truyền về lợi ích, tác dụng của thể dục, thể thao; vận động mọi người tham gia phát triển phong trào thể dục, thể thao; phổ biến kiến thức, hướng dẫn tập luyện thể dục, thể thao phù hợp với sở thích, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp và tình trạng sức khỏe của người dân.

c) Tổ chức tập huấn chuyên môn đối với người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

d) Xây dựng hệ thống giải thi đấu, kế hoạch thi đấu và chỉ đạo hướng dẫn tổ chức các cuộc thi đấu thể thao cấp tỉnh.

đ) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các hoạt động thể thao giải trí tại địa phương.

e) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cơ quan liên quan tạo điều kiện, hướng dẫn người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng quần chúng khác tham gia hoạt động thể dục, thể thao.

g) Tổ chức khai thác, bảo tồn, hướng dẫn tập luyện, biểu diễn và thi đấu các môn thể thao dân tộc, trò chơi vận động dân gian, các phương pháp rèn luyện sức khỏe truyền thống; phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan phổ biến các môn thể thao dân tộc ra nước ngoài.

h) Hướng dẫn và tổ chức kiểm tra, đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng tại địa phương.

i) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trong các cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, lực lượng vũ trang và các khu chế xuất, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

k) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên; kế hoạch thi đấu các đội tuyển thể thao của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

l) Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn tổ chức Đại hội thể dục thể thao các cấp; phối hợp với các ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế sau khi được cấp có thẩm quyền giao và phê duyệt.

m) Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên của tỉnh trong các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật.

n) Tổ chức kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, doanh nghiệp và hộ kinh doanh hoạt động thể thao; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định của pháp luật.

4. Tham mưu Giám đốc Sở thực hiện việc cử huấn luyện viên, vận động viên tham gia thi đấu các giải thể thao; thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao; tham mưu điều chỉnh, bổ sung danh sách triệu tập huấn luyện viên, vận động viên các môn thể thao thành tích cao hằng năm.

5. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công theo quy định.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Phòng Quản lý thể thao

1. Cơ cấu tổ chức

a) Phòng Quản lý thể thao có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chuyên viên.

b) Trưởng phòng là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng. Trưởng phòng có trách nhiệm bố trí công chức thuộc biên chế của Phòng theo cơ cấu chức danh, vị trí việc làm và tiêu chuẩn nghiệp vụ theo quy định.

c) Phó Trưởng phòng là người tham mưu, giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác được Trưởng phòng phân công, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.

d) Chuyên viên là người tham mưu, đề xuất những biện pháp thực hiện nhiệm vụ của phòng, thực hiện các nhiệm vụ do lãnh đạo phòng phân công. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.

2. Biên chế

Biên chế Phòng Quản lý thể thao là biên chế hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phân bổ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Phòng Quản lý thể thao và Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

* Để xem thêm chi tiết, tải về tại đây CNNV PHONG QLTT.pdf_20250404163044.pdf
Đang online: 1
Hôm nay: 2663
Đã truy cập: 5440091
Bạn chưa có đủ quyền truy nhập portlet này.